phương pháp tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ đơn giản chính xác
Thông tin tham khảo chi tiết phương pháp tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ đơn giản, và đặc biệt là chính xác và có tính ứng dụng cao. Bởi vì, theo Xosotructuyen.vn nếu như xác định được mình thuộc mệnh gì, điều này có thể sẽ biết được bản thân hợp hay không hợp với những thứ nào, và chắc chắn điều này có thể phát huy thế mạnh cũng như hóa giải vận xui,…
Do vậy đối với cung mệnh trong ngũ hành thì đây có thể chính là cơ sở để nhận diện được tính cách, đặc biệt là tài năng, vận mệnh tương lai. Bởi vậy mà bạn cũng đừng bỏ qua cách xem mệnh đối với Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ trong bài viết nếu như bạn đang quan tâm đến việc tìm hiểu thêm về bản thân mình sau đây nhé.
phương pháp tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ chính xác
1. phương pháp tính cung theo năm sinh như sau
Theo nghiên cứu của chuyên gia phong thủy thì bạn có thể thấy cung mệnh ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Điều này đối với mỗi người sinh ra và lớn lên hoặc là sở hữu cho mình một cung mệnh nhất định.
Mặc dù cùng năm sinh, thì đối với việc tính cung số tuổi nhưng giới tính khác nhau dẫn đến sự khác nhau về vận mệnh tương lai sau này. Đặc biệt tuy là những người bước qua tuổi 30 thì việc cung mệnh trong ngũ hành âm dương Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống.
Như vậy thì với phương pháp tính cung mệnh một người hoàn toàn dựa theo năm sinh âm lịch của người đó. Và với phương pháp tính mệnh theo năm sinh điều này dựa trên tính tổng các con số trong ngày tháng năm sinh. Nếu như lấy số tổng này chia hết cho 9, thì khi đó nếu xuất hiện số dư, lấy số dư này điều này so chiếu với bảng số liệu dưới đây thì chắc chắn là để tìm cung mệnh chính xách của một người.
Dù sinh cùng năm nhưng đối với cung mệnh giữa nam và nữ điều này là hoàn toàn khác nhau, tuy là không ai giống ai. Do đó, bởi vì các yếu tố giới tính rất quan trọng đặc biệt là trong việc tính cung mệnh trong ngũ hành âm dương.
Ví dụ:
Giả sử là bạn sinh năm 1991 thì ta có phương pháp tính cung mệnh Kim, Mộ, Thủy, Hỏa, Thổ như sau:
phương pháp tính như sau: 1 + 9 + 9 + 1 = 20 : 9 = 2 dư 2
+ Nếu bạn là Nam thì điều này đối với cung mệnh người sinh năm 1991 thuộc cung Ly
+ Nếu bạn là Nữ thì có thể thấy cung mệnh người sinh năm 1991 thuộc cung Càn
2. phương pháp tính mệnh theo tuổi như sau
Trong ngũ hành âm dương Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống vận mệnh một người trong cuộc sống. Mặc dù là dựa vào cung mệnh mà bạn dự đoán thì điều này phần nào về tính cách, sự nghiệp ở tương lai cho mình.
Theo phương pháp tính mệnh theo tuổi thì chắc chắn đối với các chuyên gia phong thủy căn cứ vào Thiên Can – Địa Chi của năm sinh âm lịch để tính toán cho mình. Điều này có thể là cụ thể phương pháp tính mệnh theo tuổi như sau:
– phương pháp tính Thiên Can theo tuổi như nào: Áp dụng để tính được Thiên Can theo tuổi của một người, điều này thì bạn dựa vào số cuối cùng trong năm sinh âm lịch mà chắc chắn còn so chiếu với bảng số liệu dưới đây. Bảng tính của Thiên Can được quy ước cụ thể như phương pháp tính dưới đây:
Ví dụ: Giả sử bạn sinh năm 1991 thì hàng Can là Tân
– phương pháp tính Địa Chi theo năm sinh: Chắc chắn thì để biết chính xác Địa Chi của một người, khi đó bạn lấy hai chữ số cuối cùng của năm sinh chia hết cho 12, cuối cùng số dư được đem so chiếu với bảng số liệu dưới dây điều này nhằm để tìm hàng chi theo tuổi.
Dựa vào Thiên Can – Địa Chi như sau để tính cung mệnh của một người. Do đây là phương pháp tính và giá trị được quy đổi về những con số sau đây:
Thiên can được tính:
- Giáp, Ất = 1
- Bính, Đinh = 2
- Mậu, Kỷ = 3
- Canh, Tân = 4
- Nhâm Quý = 5
Địa chi được tính:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ngũ hành được tính:
- Kim = 1
- Thủy = 2
- Hỏa = 3
- Thổ = 4
- Mộc = 5
Như vậy để tính mệnh theo tuổi, lúc này thì bạn hãy tổng hàng Can và hàng Chi điều này chính là mệnh của một người. Tuy nhiên điều này với số tổng hàng Can và hàng Chi lớn hơn 5 thì chắc chắn là bạn hãy trừ tiếp cho 5, kết quả cuối cùng chính là cung mệnh chính xác của một người sau đó.
Ví dụ: Giả sử là bạn sinh năm 1991, tức là tuổi Tân Mùi.
Từ đó ta có phương pháp tính cung mệnh trong ngũ hành âm dương như sau:
Tân = 4, Mùi = 0 ; 4 + 0 = 4 là mệnh Thổ
Nhìn chung ta có phương pháp tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có thể là theo năm sinh khá đơn giản. Do vậy thì bạn chỉ cần bạn xác định chính xác năm sinh âm lịch của một người. Từ đó dựa vào cung mệnh này mà bạn dự đoán phần nào về tính cách, vận mệnh tương lai.
Tham khảo bảng thống kê mệnh theo năm sinh
Dưới đây là chúng ta có bảng thống kê mệnh theo năm sinh chuẩn nhất. Điều này dựa vào bảng này bạn có thể nhận biết năm sinh của mình và tính được bạn thuộc mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Từ đó hãy tra cứu bảng thống kê này điều này để biết mình thuộc mệnh gì? Từ đó ta có phương pháp tính dựa vào mệnh mà chọn màu sắc, hoặc là vật phẩm phong thủy hợp mệnh để kích thích vận may, và có thể là tài lộc. Đem lai may mắn và đặc biệt là thành công cho bản thân.
– Các năm sinh 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
– Các năm sinh 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
– Các năm sinh 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
– Các năm sinh 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
– Các năm sinh 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
– Các năm sinh 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
– Các năm sinh 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
– Các năm sinh 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
– Các năm sinh 1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
– Các năm sinh 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
– Các năm sinh 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
– Các năm sinh 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
– Các năm sinh 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
– Các năm sinh 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
– Các năm sinh 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
– Các năm sinh 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
– Các năm sinh 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
– Các năm sinh 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
– Các năm sinh 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
– Các năm sinh 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
– Các năm sinh 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
– Các năm sinh 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
– Các năm sinh 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
– Các năm sinh 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
– Các năm sinh 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
– Các năm sinh 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
– Các năm sinh 000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
– Các năm sinh 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
– Các năm sinh 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
– Các năm sinh 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
Trên đây là phương pháp tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ theo năm sinh và theo tuổi cho bạn tham khảo. Điều này dựa vào cung mệnh này thì chắc chắn mà bạn dự đoán phần nào về tính cách, hoặc có thể là vận mệnh tương lai. Đối với mỗi cung mệnh điều này sẽ ứng với những ưu và nhược điểm riêng. Khi đó, thì dựa vào điểm mạnh và mà bạn tận dụng điều này nhằm phát huy đường công danh sự nghiệp của bản thân cho mình. Chúc bạn may mắn và gặt hái nhiều thành công cho bản thân.